Cọc bê tông dự ứng lực là gì?
Cọc bê tông dự ứng lực là dạng cọc tròn PC thường có ở nước Nhật hoặc Hàn, ở Châu Âu không phổ biến mà ở đây dùng cọc hình vuông và tam giác DƯL. .Cọc bê tông dự ứng lực còn được gọi là Bê tông tiền áp hay Bê tông cốt thép ứng lực trước. Sản phẩm có dạng cọc tròn PC, hình vuông hay tam giác, được tạo ra từ việc kết hợp quy trình sản xuất bê tông cùng phương pháp kéo căng cốt thép ứng suất trước, đem lại độ nén cao nhất của bê tông.
Các loại cọc bê tông dự ứng lực hiện nay
Trên thị trường có 2 loại phổ biến là Bê tông dự ứng lực căng trước và Bê tông dự ứng lực căng sau. Bạn có thể phân biệt dễ dàng:
- Bê tông dự ứng lực căng trước: Sản phẩm được đúc tại nhà máy, bãi đúc và kéo cáp dự ứng lực khi đủ cường độ. Khi cần sử dụng sẽ được vận chuyển tới công trường và tiến hành lắp ghép.
- Bê tông dự ứng lực căng sau: Sản phẩm được đúc trực tiếp tại chỗ và đặt cáp sẵn khi đi thép cho đến khi đủ cường độ thì kéo cáp.
1. Ưu điểm của cọc vuông dự ứng lực AMACCAO
* Giải pháp đặc biệt thay thế cọc khoan nhồi làm tiết kiệm 20% cho dự án.
* Chịu lực đến 750 tấn/ 01 đầu cọc.
* Áp dụng cho các tòa nhà cao đến 28 tầng, không cần sử dụng cọc khoan nhồi.
* Áp dụng cho các công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông đặc biệt hiệu quả.
AMACCAO chúng tôi đã đầu tư nhiều máy ép 1.000 tấn để thi công các loại cọc này và đã áp dụng rất hiệu quả cho nhiều công trình tại Việt Nam, có khả năng thay thế cọc nhồi.
2. Tiêu chuẩn sản xuất
• Tiêu chuẩn thiết kế: TCVN 5574:2012 “Kết cấu BT & BTCT – Tiêu chuẩn thiết kế”, 22TCN272-05 “Tiêu chuẩn thiết kế cầu”, ACI 318 “Yêu cầu xây dựng cho bê tông kết cấu”.
• Tiêu chuẩn nghiệm thu: TCVN 9115:2012 “Kết cấu BT và BTCT lắp ghép – Thi công và nghiệm thu”, TCVN 4453-1995 “Kết cấu BT và BTCT toàn khối – Thi công và nghiệm thu “, TCVN 9114:2012 “Sản phẩm BT ứng lực trước – Yêu cầu kỹ thuật và kiểm tra chấp nhận”, TCVN 9394:2012 “Đóng và ép – Thi công và nghiệm thu”, PCI MNL 135-00 “Dung sai thi công BTDUL và đúc sẵn”.
3. Vật liệu sản xuất cọc vuông dự ứng lực AMACCAO
• Thép cường độ cao: ASTM A416, JIS G3137, JIS G3536.
• Cốt thép thường: TCVN 1651:2008 hoặc tương đương.
• Cốt liệu thô (Đá dăm): ASTM C33 hoặc tương đương.
• Cốt liệu mịn (Cát thiên nhiên, cát nghiền hay kết hợp): ASTM C33 hoặc tương đương.
• Xi măng (Xi măng Portland hỗn hợp PCB 40 trở lên): TCVN 6260-2009 hoặc tương đương.
• Nước: TCVN 4506:2012 “Nước trộn bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật.”
• Phụ gia phù hợp với tiêu chuẩn ASTM C494.
4. Bản vẽ điển hình
Trên đây là phần giới thiệu về cọc bê tông dự ứng lực để các bạn có thể tham khảo. Nếu có vấn đề cần được tư vấn về cọc bê tông dự ứng lực vui lòng liên hệ:
Địa chỉ : Tầng 4, Tòa nhà Hỗn Hợp Vườn Đào, 689 Lạc Long Quân, Quận Tây Hồ, Hà Nội.
Email : tongkho.amaccao@gmail.com
Hotline : 0966.315.866